Cách phân biệt từ loại đơn giản nhất trong tiếng Anh

Trong quá trình học tiếng Anh, việc nắm vững từ vựng là rất quan trọng, đặc biệt là khi muốn phát âm chuẩn dựa trên Bảng chữ cái phiên âm quốc tế (IPA). Mỗi từ loại sẽ cho biết từ đó hoạt động như thế nào về mặt nghĩa cũng như ngữ pháp trong câu. Một từ vựng có thể phục vụ cho nhiều loại từ khác nhau. Cùng phân biệt các từ loại tiếng Anh qua bài viết

Tính từ trong tiếng Anh (adjective)

Nhận diện được tính từ trong tiếng Anh thường được nhận diện qua đuôi tính từ. Tính từ thường kết thúc với những đuôi âm –ful, -ly, -less, -ble, -al, -ive,,-y, -ed,-ing,-ic,-ous,-ish,-ent,-ant.

Ví dụ một số tính từ :

– ful: awful, painful, helpful, useful, careful, stressful, beautiful

– ly: friendly, daily, tasty

– less: useless, homeless, worthless, hopeless, thoughtless, timeless, faithless, careless, reckless…

– ble: able, acceptable, responsible, terrible, remarkable, possible, impossible,

– al: fatal, musical, legal, lyrical, international, internal, professional ,total, original, professional, potential, general, personal, physical, cultural, psychological, practical, environmental, educational, critical, loyal…

– ive: active, expensive, aggressive, massive, alternative, creative, negative, sensitive, representative, passive, relative, native, talkative…

– y: rainy, windy, snowy, sandy, foggy, fatty, empty, pretty, crazy, necessary, angry, happy, lovely, lazy steady, sweaty, guilty, many…

– ed : excited, worried, confused, interested, tired, bored…

– ish: Foolish

– ing: interesting, boring

– ic: basic, specific, automatic, classic, plastic, scientific, fantastic,..

– ous: generous, serious, luxurious, delicious,

– ent: intelligent, dependent, independent, ancient, patient, different, innocent, coherent, confident…

– ant : abundant, pleasant, brilliant, elegant, tolerant, observant,significant, instant, hesitant, distant…

Danh từ trong tiếng Anh (noun) 

Đối với danh từ, thông thường sẽ đi kèm những âm đuôi sau : -ant, -ent, -tion, -ness,-ity,- or, -age, -ism, -sion, -ence, -ance.. 

Một số ví dụ cho đuôi danh từ:

– ant: accountant, consultant, applicant, habitant, assistant, contestant, restaurant, elephant, stimulant, attendant, inhabitant, migrant, descendant, tyrant…

– ent : entertainment, environment, moment, student, accent, accident, equipment, document..

– tion : nation, attention, distraction, accomodation, tuition, cooperation, hesitation, innovation, operation, negotiation, reaction…

– sion : vision, mission, permission, provision, conclusion, confusion, compulsion, profession, discussion…

– ness : politeness, fitness, lightness, sickness, happiness, weakness, awareness,..

– ity: ability, generosity, gravity, possibility, activity, flexibility, availability, complexity…

– or: doctor, visitor, protector, sailor, refrigerator, competitor, favor, survivor, vendor, inventor, major, author, tailor…

– age: garbage, courage, package, savage, damage, image, visage, hostage, sausage, voyage, language, wreckage, average, leverage, heritage…

– ence: sentence, competence, existence, silence, innocence, conference, preference, reference, residence, coincidence, dependence.

– ance : acceptance, assistance, resistance, admittance, remittance, reluctance, importance, inheritance, distance, instance, substance, guidance.

– ism : realism, communism, feminism, mechanism, pessimism, optimism, organism,…

Động từ trong tiếng Anh (verb)

Trong tiếng Anh, động từ thường đứng sau chủ ngữ. Thật ra không có cách nào để nhận biết một cách chính xác. Vì vậy, chúng ta cần học thuộc các động từ thông dụng. Áp dụng và thực hành thường xuyên sẽ giúp phân biệt dễ dàng hơn.

Trạng từ (adverb)

Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi –ly sau mỗi tính từ. Ví dụ: beautifully, happily, perfectly, dependently, possibly, luckily, terribly, personally, easily…

Ngoài ra, trạng từ còn một số loại như:

– Thời gian: yesterday, today, tomorrow,…

– Nơi chốn: there, here, this, that…

– Cách thức: slowly, quickly, carefully, dangerously…

– Mức độ: nearly, very, really, extremely,…

– Tần suất: always, usually, often, rarely,…

Học liên thông tiếng anh tại FTC

Hiện nay, trường Đại học Mở Hà Nội phối hợp với Cao đẳng Ngoại ngữ và Công nghệ Hà Nội trong việc tổ chức tuyển sinh và đào tạo liên thông đại học ngành ngôn ngữ anh. Theo đó, người học khi đăng ký học liên thông Đại học Mở Hà Nội có thể học tại cơ sở đào tạo phối hợp là Trường Cao đẳng Ngoại ngữ và Công nghệ Hà Nội với chương trình học, giảng viên, bằng cấp do trường Đại học Mở Hà Nội cấp. 

Phương thức tuyển sinh: xét tuyển 

  • Đối với người đã tốt nghiệp THPT: sử dụng các môn văn hóa trong tổ hợp xét tuyển bằng cách nộp học bạ THPT với yêu cầu là điểm trung bình của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển hoặc điểm trung bình của các môn học dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5.0. Điểm trung bình các môn học tham gia xét tuyển là điểm trung bình của cả năm lớp 12 của môn học đó. Nếu thí sinh không đạt điều kiện về xét theo học bạ thì có thể đăng ký tham gia dự kiểm tra, đánh giá năng lực đầu vào
  • Liên thông đối với người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp lên đại học, cao đẳng lên đại học và đại học trở lên: Căn cứ kết quả học tập toàn khóa
Liên thông Đại học Ngôn ngữ Anh Đại học Mở Hà Nội
Liên thông Đại học Ngôn ngữ Anh Đại học Mở Hà Nội

Để đăng ký xét tuyển liên thông ngôn ngữ anh, thí sinh chuẩn bị hồ sơ xét tuyển gồm:

  • Phiếu đăng ký xét tuyển có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan đang công tác
  • Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp trung cấp/ trung cấp nghề trở lên và bảng điểm kèm theo:
    + Bằng tốt nghiệp tại các trường trong nước liên kết với nước ngoài hoặc các trường ở nước ngoài phải được xác nhận công nhận giá trị văn bằng của Cục QLCL- Bộ GDĐT hoặc Cơ quan nhà nước khác được phép công nhận giá trị văn bằng

        + Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển phải kèm theo bản sao bằng tốt  nghiệp THPT hoặc bảng điểm có khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định

  • Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có)
  • Bản sao công chứng chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước công dân
  • Bản sao công chứng văn bằng lý luận chính trị (nếu có)
  • 02 ảnh 3x4cm ghi rõ họ tên, ngày sinh

Địa chỉ nhận hồ sơ và học tập: Trường Cao đẳng Ngoại Ngữ và Công Nghệ Hà Nội – Số 01 phố Kiều Mai, phường Phúc Diễn, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội

Thời gian nhận hồ sơ và xét tuyển: liên tục trong năm, 1 tháng/ lần

Lệ phí xét tuyển: 100.000đ/hồ sơ

Học phí: thu theo quy định của trường Đại học Mở Hà Nội – 674.000 đ/ tín chỉ