Nhu cầu học tiếng Nhật Bản chưa bao giờ hết “hot” tại Việt Nam. Học để đi du học, đi xuất khẩu lao động hoặc làm việc tại các công ty Việt Nam có vốn đầu tư Nhật Bản, biên phiên dịch tiếng Nhật,… Dù với mục đích gì, học tiếng Nhật cũng không hề dễ dàng. Một phương pháp hỗ trợ việc học tiếng Nhật hiệu quả đó là cài đặt và sử dụng bộ gõ tiếng Nhật Bản trên điện thoại di động của mình để luyện tập hàng ngày. Tuy nhiên, có một số bạn khi mới bắt đầu vẫn gặp rất nhiều khó khăn. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng bộ gõ tiếng Nhật Bản trên Iphone và Android cực dễ.
Nội dung bài viết
Các bố cục bàn phím tiếng Nhật phổ biến trên điện thoại
Bố cục bàn phím Kana
Bàn phím này chỉ hiển thị các ký tự tiếng Nhật, vậy nên khi gõ bạn phải tự ghép nối chúng tại với nhau để tạo thành câu chữ hoàn chỉnh.
Đây là dạng bàn phím thu gọn kiểu 12 ký tự, khi bạn nhấn giữ vào một ký tự đại diện thì sẽ hiện ra bộ các kí tự đó. Đây là kiểu bàn phím thuần các ký tự tiếng Nhật chứ không phải dạng bàn phím lai. Thế nên, bạn cần biết mặt chữ của ký tự để sử dụng bàn phím này hiệu quả hơn.
Bố cục bàn phím Romaji
Xuất hiện trên cả điện thoại lẫn máy tính. Đây là dạng bàn phím hiển thị chữ cái lai giữa ký tự Alphabet và các nét chữ tiếng Nhật. Khi này, bạn chỉ cần gõ ra phiên âm của từ bạn cần viết thì điện thoại, máy tính của bạn sẽ hiển thị ký tự phù hợp.
Bố cục bàn phím GODAN (15 phím)
Bàn phím GODAN Gồm có tổng cộng 15 phím, bàn phím GODAN lai giữa ký tự alphabet và tiếng Nhật, giúp bạn có thể dễ dàng nhập liệu hơn trên các thiết bị có kích thước màn hình nhỏ như điện thoại của bạn.
Cách sử dụng bàn phím tiếng Nhật trên điện thoại
Hướng dẫn dưới đây được thực hiện trên thiết bị Samsung Galaxy J4, hệ điều hành Android 10 cùng với iPhone Xr, phiên bản iOS 14.7. Bàn phím sử dụng là bàn phím mặc định trên máy.
Các thiết bị, phiên bản hệ điều hành khác có thể có sự khác biệt.
Trên Android
Cách kích hoạt bộ bàn phím gõ tiếng Nhật trên thiết bị Android như sau:
+Bước 1: Vào phần Cài đặt => Nhấn vào Quản lý chung => Chọn mục Ngôn ngữ và bàn phím.
+ Bước 2: Chọn Ngôn ngữ => Nhấn vào Quản lý bàn phím.
+ Bước 3: Mở Quản lý ngôn ngữ nhập => Tìm và chọn bàn phím 日本語 (Tiếng Nhật).
❖ Cách sử dụng bàn phím tiếng Nhật trên điện thoại Android:
Nhấn vào khoảng nhập trống bất kỳ để nổi lên bàn phím > Nhấn giữ vào Thanh dấu cách (thanh space), vuốt chọn 日本語 (Tiếng Nhật).
Trên iOS (iPhone/iPad)
Cách kích hoạt bàn phím tiếng Nhật trên iPhone hay iPad theo thứ tự các bước sau:
+ Bước 1: Vào Cài đặt => Mở phần Cài đặt chung => Chọn mục Bàn phím.
+ Bước 2: Nhấn vào Bàn phím thêm lần nữa => Chọn Thêm bàn phím mới.
+ Bước 3: Tìm tiếng Nhật => Chọn bố cục bàn phím phù hợp với cách gõ của bạn.
❖ Cách sử dụng bàn phím tiếng Nhật trên hệ điều hành iOS
Nhấn vào khoảng nhập trống bất kỳ để nổi bàn phím => Nhấn giữ vào Biểu tượng quả địa cầu => Chọn 日本語 (Tiếng Nhật).
Cách gõ tiếng Nhật trên điện thoại
Cách gõ hiragana
Chọn kiểu gõ hiragana. Về cơ bản thì để gõ hiragana bạn phải gõ chữ cái tương ứng.
– Ví dụ gõ “ka” (k + a) sẽ cho ra chữ ka hiragana: “k” + “a” = “か”.
つ: tsu (hoặc tu)
ふ: fu (hoặc hu)
し: shi (hoặc si)
– Để gõ các trường âm (như sha, shou, chou, jou,…)
しょ: sho, しょう: shou, ちょう: chou, じょう: jou, じょ: jo, ちゅ: chu,….
りゅう: ryuu, りょ: ryo, りょう: ryou, みょう: myou …..
(Chú ý: しよう thì gõ thông thường: shi + you)
– Gõ chữ を (đối cách):
や: ya, ゆ: yu, よ: yo, を: wo,…..
– Hàng za, ji, zu, ze, zo: Riêng じ có 2 cách gõ
ざ: za, ず: zu, じ: zi hoặc ji,…..
づ: du, じ:ji, zi, ぢ: di,…..
じゃ: ja, じゅ: ju,じゅう: juu,…..
– Chữ nhỏ: Dùng x (hoặc “l”) trước mỗi chữ
ぁ: xa (la), ぃ: xi (li), ぇ: xe, ぅ: xu, ぉ: xo
ゃ: xya (lya), ゅ: xyu, ょ: xyo
Chữ “tsu” nhỏ (âm lặng): Gõ 2 lần phụ âm đứng sau
さっと: satto, じっし: jisshi, まっちゃ:maccha
Chữ “n” ( ん): Gõ “nn”, nếu sau đó là phụ âm nối tiếp thì chỉ cần gõ một chữ “n” (nếu nguyên âm thì phải gõ hai lần “nn” nếu không sẽ thành “na”, “ni”,…)
くん: kunn
くんしゅ: kunshu (hoặc kunnshu với 2 chữ: “nn”)
Gõ katakana
Cách 1: Chọn kiểu gõ katakana.
Cách 2: Gõ Hiragana (đừng ấn Enter) rồi ấn F7.
Gõ kanji
Chọn kiểu gõ hiragana. Gõ xong cách đọc hiragana ấn phím cách (Spacebar) để chuyển đổi, IME sẽ hiện một danh sách để bạn chọn (ấn tiếp phím cách để chọn cụm từ tiếp theo, khi nào ưng thì ấn Enter).
Ví dụ: Để gõ chữ “Tự do” thì bạn gõ “j i y u u” sẽ được じゆう (đừng gõ Enter vội!), ấn phím cách thì sẽ hiện một danh sách, chọn chữ “自由” và ấn Enter.
Kiểu gõ tiếng Nhật KANA
Kiểu gõ KANA là bạn ấn một phím và ra chữ tương ứng luôn.
Ví dụ phím số 1 là ぬ, phím “w” là て, phím “h” là く. Gõ theo cách này thì nhanh nhưng chúng ta sẽ không quen.
Ngoài ra, bàn phím kiểu này bạn phải mua ở Nhật nó mới in chữ kana tương ứng với mỗi phím.
Nếu bạn vô tình bật chế độ gõ tiếng Nhật “KANA” thì bạn không thể gõ kiểu “TELEX” (tức là “s” + “a” = さ sa) được. Bạn chỉ cần ấn vào nút KANA là chuyển lại được.
Có thể nhận thấy rằng Tiếng Nhật Bản khá phức tạp, nếu bạn thật sự yêu thích ngôn ngữ này thì hãy cố gắng luyện tập chăm chỉ với bộ gõ tiếng Nhật trên điện thoại của mình để đạt được kết quả tốt nhất.