Nhật Bản là đất nước rất nên đến du lịch và trải nghiệm không chỉ bởi cảnh quan, sự phát triển vượt bậc về giáo dục và kinh tế mà còn bởi con người và nét đẹp văn hóa, lịch sử nơi đây. Hãy cùng Cao đẳng Ngoại ngữ và Công nghệ Hà Nội bỏ túi những từ vựng và mẫu câu tiếng Nhật cơ bản sau để chuyến đi khám phá đất nước mặt trời mọc thêm thú vị và dễ dàng hơn nhé
Nội dung bài viết
Vì sao nên nắm từ vựng tiếng Nhật khi đi du lịch?
Đối với những người du lịch Nhật Bản theo đoàn thì sẽ luôn có các hướng dẫn viên biết rõ tiếng Nhật. Do đó, mọi người sẽ không gặp khó khăn gì khi muốn mua sắm, hay đi du lịch tại Nhật. Thế nhưng, với những người đi du lịch tự túc thì việc không biết tiếng Nhật sẽ là một cản trở rất lớn. Bởi nếu bạn không biết tiếng Nhật, khả năng cao là bạn sẽ gặp nhiều khó khăn, cản trở trong chuyến hành trình của mình.
Tại Nhật Bản, số lượng người biết tiếng Anh rất thấp và ở các khu trung tâm thương mại, mua sắm lớn cũng ít có nhân viên biết tiếng Anh. Họ chủ yếu sử dụng và ưa chuộng tiếng mẹ đẻ của mình, vậy nên đa số các bảng chỉ dẫn, những địa điểm đều được viết bằng tiếng Nhật, các chuyến tàu điện cũng thể hiện bằng tiếng Nhật trên bảng điện. Như vậy tất cả mọi thứ đều là tiếng Nhật nên việc không hiểu, không biết tiếng Nhật sẽ khiến bạn bối rối khi gặp những tình huống này.
Tiếng Anh tại Nhật Bản rất hạn chế, mọi người chỉ sử dụng tiếng Nhật là chủ yếu. Khi đến Nhật nếu bạn không biết tiếng Nhật giao tiếp cơ bản, thì việc di chuyển, mua sắm, ăn uống ít nhiều cũng sẽ rất khó khăn. Chính vì vậy, việc học và tự bỏ túi cho mình những từ vựng tiếng Nhật chủ đề du lịch sẽ là cần thiết cho chuyến hành trình du lịch tự túc của bạn thêm trọn vẹn
Danh sách từ vựng tiếng Nhật du lịch
Từ vựng trong tiếng Nhật khi đi du lịch sẽ bao gồm những từ ngữ liên quan cho các từ giao tiếp, những từ được sử dụng phổ biến khi bạn đi du lịch. Những từ vựng này khi nắm rõ sẽ phần nào giúp bạn hiểu được các từ trên bảng thông tin, các từ ngữ sử dụng giao tiếp cơ bản.
Kanji | Hiragana/ Katakana | Romaji | Nghĩa |
旅 | たび | tabi | Chuyến đi |
旅行 | りょこう | ryokou | Chuyến đi/ Hành trình |
ツアー | tsua- | Tour du lịch | |
団体旅行 | だんたいりょこう | dantai ryokou | Du lịch tập thể |
個人旅行 | こじんりょこう | kojin ryokou | Du lịch cá nhân |
パックツアー | pakku tsuas | Tour trọn gói | |
日帰り旅行 | ひがえりりょこう | higaeri ryokou | Du lịch trong ngày |
観光旅行 | かんこうりょこう | kankou ryokou | Du lịch ngắm cảnh |
海外旅行 | かいがいりょこう | kaigai ryokou | Du lịch nước ngoài |
見学旅行 | けんがくりょこう | kengaku ryokou | Du lịch tham quan |
修学旅行 | しゅうがくりょこう | shuugaku ryokou | Du lịch tham quan (chương trình của trường học) |
新婚旅行 | しんこんりょこう | shinkon ryokou | Du lịch tuần trăng mật |
研究旅行 | けんきゅうりょこう | kenkyuu ryokou | Du lịch để nghiên cứu |
旅行者 | りょこうしゃ | ryokou sha | Người/Khách du lịch |
旅行先 | りょこうさき | ryokou saki | Địa điểm du lịch |
旅行会社 | りょこうがいしゃ | ryokou gaisha | Công ty du lịch |
旅行業者 | りょこうぎょうしゃ | ryokou gyousha | Đại lý du lịch |
Những câu nói thông dụng bằng tiếng Nhật khi đi du lịch
Mẫu câu chào hỏi
Khi đi du lịch tại Nhật Bản thì việc biết được câu chào hỏi cơ bản bên cạnh những từ vựng tiếng Nhật thông dụng giúp bạn nhận được sự thiện cảm của người dân nơi này, cũng như thể hiện phép lịch sự của mình. Trong tiếng Nhật, các câu chào hỏi khá đơn giản và dễ nhớ, có một số từ rất quen thuộc mà Tổng hợp các từ vựng tiếng Nhật chủ đề du lịch. Bật mí các mẫu câu nói thông dụng bạn có thể sử dụng một số câu chào hỏi như sau:
- Chào buổi sáng: Ohayou gozaimasu.
- Chào buổi chiều: Konichiwa.
- Chào buổi tối: Konbanwa.
- Chào tạm biệt: Sayonara.
- Hẹn gặp lại: Mata ne.
Mẫu câu khi đi mua sắm
Đến Nhật Bản ngoài việc du lịch, tham quan tại các địa điểm nổi tiếng ở đây thì không thể nào không mua sắm. Khi đi mua sắm bạn nên biết các từ vựng tiếng Nhật cơ bản để thuận tiện hơn khi muốn mua hàng hay muốn hỏi giá thông qua một số câu mua sắm bằng tiếng Nhật thông dụng như sau:
- Tiền mặt: Genkin.
- Tôi sử dụng thẻ tín dụng được không?: Kurejitto kado wo tsukaimasu ka?
- Tôi muốn đổi tiền: Okane wo ryogae shitaidesu.
- Bán cho tôi món đồ đó: Kore wo kudasai.
- Món này giá bao nhiêu?: Kore wa ikura desu ka?
- Tôi muốn lấy cái nhỏ hơn: Mo chotto chisai mono ga arimasu ka.
Mẫu câu ở nhà hàng
Khi bước vào một nhà hàng Nhật Bản, nếu bạn biết một số câu giao tiếp tiếng Nhật cơ bản sẽ thuận tiện hơn trong việc gọi món. Mặc dù rất nhiều nhà hàng hiện nay ở Nhật có thực đơn tiếng Anh, song sẽ dễ dàng hơn khi giao tiếp cơ bản với nhân viên bằng tiếng Nhật như sau:
- Cho tôi xem thực đơn được không?: Menyu wo misete kudasai?
- Tôi muốn gọi món: Chumon onegaishimasu
- Có món gì đặc biệt không? Osusume ryori ga arimasu ka?
- Tôi không ăn được hải sản: Kaisen wo taberarenai
- Hãy mang hóa đơn cho tôi: Okaikei onegaishimasu
- Món ăn rất ngon, cảm ơn nhiều: Totemo oishii desu! Arigato Gozaimasu!
Mẫu câu giúp đỡ
Ngoài những câu giao tiếp tiếng Nhật thông thường, thì khi đi du lịch sẽ có nhiều trường hợp bạn bị lạc đường hay cần giúp đỡ. Lúc này bạn nên lưu lại các câu giao tiếp tiếng Nhật cơ bản sau đây để nhờ sự trợ giúp của mọi người.
- Nhà ga ở đâu vậy? Eki wa doko desu ka?
- Nhà vệ sinh ở đâu vậy? Toire wa doko desu ka?
- Ở đây có wifi miễn phí không? Koko wa muryou Wi-Fi ga arimasu ka?
- Quầy bán vé tàu ở đâu vậy? Chiketto uriba wa doko desu ka
- Tôi muốn mua vé đi Tokyo: Tokyo ikai no chiketto o kudasai
Du lịch Nhật Bản được rất nhiều người ưa chuộng hiện nay và có rất nhiều người lựa chọn hình thức du lịch tự túc. Tuy nhiên, khi đi du lịch Nhật bạn nên nắm rõ một số từ vựng tiếng Nhật giao tiếp cơ bản để thuận tiện hơn khi đi du lịch cũng như nhờ sự trợ giúp của người dân khi cần bằng tiếng Nhật.
Thay vì đi du lịch, nhiều người Việt hiện nay đã lựa chọn Nhật Bản là nơi dừng chân để sinh sống, học tập và làm việc bởi sự phát triển của nơi đây. Để có thể sở hữu cơ hội du học và làm việc tại đất nước hoa anh đào, người học cần phải thành thạo tiếng Nhật và có bằng cấp phù hợp. Vậy nên, hãy trang bị ngay tấm bằng Cao đẳng chính quy hệ cử nhân thực hành ngành tiếng Nhật để có nhiều cơ hội hơn tại Nhật Bản.
Hãy lựa chọn học cao đẳng tiếng Nhật tại Cao đẳng Ngoại ngữ và Công nghệ Hà Nội (FTC). Bởi với thời gian học 3 năm, chương trình học ứng dụng thực tế kết hợp giảng viên Việt Nam và giảng viên người Nhật giúp việc học dễ dàng và hiệu quả hơn. Đồng thời, sinh viên còn được giới thiệu việc làm, hỗ trợ du học, xuất khẩu lao động sang Nhật Bản sau khi tốt nghiệp nếu có nhu cầu.
Xem thêm: Giới thiệu ngành tiếng Nhật tại FTC Tại đây